TAN-VN-000013

Sản phẩm Tanakan

4.9/5

Được sản xuất và nhập khẩu tại Pháp, có mặt tại Việt Nam từ năm 1996, Tanakan là một chế phẩm có chứa chiết xuất từ Ginkgo Biloba với hàm lượng 40mg đã được chuẩn hoá đạt quy chuẩn chất lượng quốc tế Đạt chuẩn WHO.


Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Pháp
Nhà sản xuất: BEAUFOUR IPSEN INDUSTRIE
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Hoạt chất chính: Chiết xuất lá Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hóa (EGb 761), chuẩn độ chứa 24% Ginkgo heterosides và 6% of Ginkgolides-bilobalide…………………40 mg.
    Cho 1 viên nén bao phim.
  • Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium stearate, Methylhydroxypropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyd sắt đỏ.
  • Tá dược có tác dụng đã được biết: Lactose monohydrate.
  • Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức ở người lớn tuổi mà chắc chắn không bị sa sút trí tuệ bệnh Parkinson, rối loạn nhận thức do điều trị bệnh khác hoặc thứ phát sau trầm cảm hoặc bệnh rối loạn chuyển hóa.
  • TANAKAN được chỉ định cho người lớn & người lớn tuổi.
  • Liều dùng: 3 viên/ngày, chia ra trong ngày.
  • Cách dùng: Đường uống. Thuốc được uống trong các bữa ăn.
  • Thuốc này chứa lactose. Khuyến cáo không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase, hội chứng kém hấp thụ galactose hoặc glucose (bệnh di truyền hiếm gặp).
  • Ở những bệnh nhân có bệnh lý có xu hướng tăng nguy cơ chảy máu (chảy máu nội tạng) và đang điều trị đồng thời thuốc chống đông và thuốc kháng tiểu cầu, thuốc này chỉ sử dụng sau khi tư vấn bác sĩ.
  • Những thuốc chứa Ginkgo có thể tăng nguy cơ chảy máu, thuốc phải ngừng sử dụng 3-4 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Ở những bệnh nhân động kinh, không thể loại trừ tăng khởi phát cơn co giật do uống những thuốc chứa Ginkgo.
  • Không khuyến cáo dùng Ginkgo biloba cùng với thuốc chứa efavirenz (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).
  • Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai (Xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).
  • Phụ nữ có thai: Chiết xuất G.biloba có thể làm giảm khả năng kết dính tiểu cầu. Xu hướng chảy máu có thể tăng lên. Những nghiên cứu trên động vật thiếu dữ liệu liên quan đến độc tính sinh sản (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết G.biloba/ chất chuyển hoá có bài tiết qua sữa hay không. Nguy cơ với trẻ sơ sinh/ nhũ nhi không thể loại trừ. Do không có dữ liệu đầy đủ, không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú.
  • Khả năng sinh sản: Không có những nghiên cứu của G.biloba trên người được thực hiện để đánh giá tác động trên khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu trên chuột cái khả năng tác động này đã được thấy (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
  • Tương tác: Nếu thuốc uống cùng với thuốc chống đông (ví dụ: phenprocoumon & warfarin) hoặc thuốc kháng tiểu cầu (ví dụ: clopidogrel, acetylsalicylic acid và NSAIDs), hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng. Những nghiên cứu hiện có với warfarin cho thấy không có tương tác giữa warfarin và sản phẩm chứa G. biloba, nhưng phải theo dõi khi bắt đầu điều trị, khi đổi liều G. biloba, khi kết thúc G. biloba hoặc khi đổi thuốc. Một nghiên cứu với talinolol chỉ ra rằng G. biloba có thể ức chế P-glycoprotein tại ruột. Điều này có thể làm tăng phơi nhiễm của các thuốc bị ảnh hưởng bởi P-glycoprotein tại ruột như dabigatran etexilate. Lưu ý hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng kết hợp G. biloba và dabigatran. Một nghiên cứu tương tác cho thấy Cmax của nifedipine có thể tăng bởi G. biloba. Ở một vài cá nhân, đã quan sát thấy Cmax tăng lên 100% gây nên chóng mặt và tăng nóng bừng. Không khuyến cáo dùng kết hợp G. biloba và efavirenz; nồng độ efavirenz trong huyết tương có thể giảm do cảm ứng CYP3A4 (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Tương kỵ: Không có.
  • Không có những nghiên cứu tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tổng kết về độ an toàn: Phản ứng bất lợi thường gặp nhất (>5%) được báo cáo trong nghiên cứu lâm sàng kéo dài 5 năm đánh giá hiệu quả & độ dung nạp của TANAKAN 120mg hai lần / ngày ở bệnh nhân trên 70 tuổi (2-31-00240-011) là đau bụng, tiêu chảy & đau đầu. Danh sách phản ứng bất lợi: Bảng 1 bao gồm những phản ứng bất lợi trong những nghiên cứu lâm sàng & sau khi được phê duyệt khi dùng TANAKAN. Phản ứng bất lợi được phân loại theo tần suất sau: thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1,000 đến < 1/100), hiếm (≥ 1/10,000 đến < 1/1,000). Phân loại tần suất dựa trên tỉ lệ phản ứng bất lợi trong nghiên cứu lâm sàng 5 năm đánh giá hiệu quả & độ dung nạp của TANAKAN 120mg hai lần / ngày ở bệnh nhân trên 70 tuổi (2-31-00240-011).
  • Bảng 1: Phản ứng bất lợi
Hệ thống cơ quanTần suấtPhản ứng bất lợi
Rối loạn miễn dịchThường gặpQuá mẫn, khó thở
Không thường gặpBan đỏ
HiếmPhù mạch
Rối loạn hệ thần kinhThường gặpChóng mặt, đau đầu, ngất
Rối loạn hệ tiêu hoáThường gặpĐau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn
Rối loạn da & mô dưới daThường gặpChàm, ngứa
Không thường gặpNổi ban
  • Mô tả phản ứng bất lợi chọn lọc: Bảng dưới đưa ra chi tiết tỉ lệ phản ứng bất lợi thường gặp trong nghiên cứu lâm sàng 5 năm đánh giá hiệu quả & độ dung nạp của TANAKAN 120mg hai lần 1 ngày ở bệnh nhân trên 70 tuổi (2-31-00240-011).
Phản ứng bất lợiTANAKAN
(n=1406)
Giả dược
(n=1414)
Ngứa toàn thân1.4%1.2%
Ngứa2.7%2.8%
Chàm4.6%4.7%
Buồn nôn1.8%1.8%
Khoá tiêu3.9%3.6%
Tiêu chảy6.1%5.9%
Đau bụng trên5.4%6.6%
Đau bụng3.3%3.8%
Ngất phế vị2.8%1.8%
Ngất1.6%1.0%
Đau đầu3.8%3.5%
Chóng mặt9.0%9.0%
Khó thở3.2%1.8%
Quá mẫn1.1%1.2%
  • Sau khi uống 120mg chiết xuất Ginkgo (dạng dung dịch), sinh khả dụng tuyệt đối trung bình trên người của terpene lactones ginkgolide A là 80%, ginkgolide B là 88% và bilobalide là 79%.
  • Khi uống Ginkgo biloba dạng viên thì nồng độ đỉnh trong huyết tương của ginkgolide A là 16-22 ng/ml, ginkgolide B là 8-10 ng/ml và bilobalide là 27-54 ng/ml. Thời gian bán thải tương ứng của ginkgolide A & B và bilobalide lần lượt là 3-4, 4-6 và 2-3 giờ.
  • Khi uống 120mg chiết xuất G.biloba dạng dung dịch thì nồng độ đỉnh trong huyết tương của ginkgolide A, B & bilobalide lần lượt là 25-33 ng/ml, 9-17 ng/ml và 19-35 ng/ml. Thời gian bán thải tương ứng của ginkgolide A là 5 giờ, ginkgolide B là 9-11 giờ và bilobalide là 3-4 giờ.
  • Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
  • Những nghiên cứu sau khi uống liều lặp lại được thực hiện trên chuột và chó và cho thấy không có độc tính nghiêm trọng ở liều cao nhất trên 17 con chuột và 46 con chó. Dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy không có nguy cơ trên người dựa trên các nghiên cứu về độc tính gen, tiềm ẩn ung thư và độc tính trên hệ sinh sản.
  • Chưa có trường hợp nào quá liều được báo cáo.
  • Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc.
  • Điều kiện bảo quản: Nhiệt độ không quá 30oC.
  • Hạn dùng: 22 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.

Sản phẩm có bán tại

Tìm nhà thuốc gần nhất

Tanakan là nhãn hiệu sở hữu hoặc cấp phép cho Tập đoàn IPSEN. © 2019,
Tập đoàn IPSEN hoặc bên cấp phép sử dụng nhãn hiệu. Tất cả quyền được bảo lưu.
Trang này chỉ dùng cho người dùng tại Việt Nam.
Giấy phép Quảng cáo Số
Trong trường hợp bạn muốn phản ánh tác dụng không mong muốn sản phẩm, xin vui lòng liên hệ với chuyên gia y tế của bạn (bác sĩ hay dược sĩ) hoặc gửi thông tin trực tiếp tới địa chỉ email: pharmacovigilance.vietnam.chc@s.mayoly.com hoặc gọi tới số điện thoại:
+84 81 5943 189